Điểm chuẩn ĐH Kinh tế TP.HCM

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế TP.HCM đã công bố điểm trúng tuyển từng ngành.

Theo đó, nhóm 1 (52NHOM1) điểm trúng tuyển là 24,5 với tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D90. Với thí sinh có điểm 24,5 thì môn toán phải đạt từ 8,4 trở lên.

Nhóm 2 ngành ngôn ngữ Anh (chuyên ngành tiếng Anh thương mại) điểm chuẩn là 25,75 với tổ hợp xét tuyển D01, D96.

Nhóm 3 ngành luật chuyên ngành luật kinh doanh 24 điểm với tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D96.

Nhóm 4 ngành kinh tế với tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D96. Trong đó chuyên ngành kinh tế học ứng dụng là 23,5 điểm; kinh tế nông nghiệp 21,5 điểmvà kinh tế chính trị 21,75 điểm.

Nhóm 5 ngành quản trị kinh doanh (chuyên ngành quản trị bệnh viện) 23,75 điểm với tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D90.

Nhóm 6 ngành hệ thống thông tin quản lý với tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D90. Trong đó toán tài chính 23,25 điểm; thống kê kinh doanh 22,75 điểm; hệ thống thông tin kinh doanh 23,25 điểm; thương mại điện tử 24,25 điểm.

Trường ĐH Kinh tế TP.HCM:Nhóm 1 (đại trà): 24,5 (thí sinh có điểm 24,5 thì môn toán phải đạt từ 8,4 trở lên). Nhóm 2 ngành ngôn ngữ Anh (chuyên ngành tiếng Anh thương mại) 25,75. Nhóm 3 ngành luật chuyên ngành luật kinh doanh 24. Nhóm 4 ngành kinh tế gồm các chuyên ngành: kinh tế học ứng dụng 23,5; kinh tế nông nghiệp 21,5 và kinh tế chính trị 21,75. Nhóm 5 ngành quản trị kinh doanh (chuyên ngành quản trị bệnh viện) 23,75. Nhóm 6 ngành hệ thống thông tin quản lý gồm các chuyên ngành: toán tài chính 23,25; thống kê kinh doanh 22,75; hệ thống thông tin kinh doanh 23,25; thương mại điện tử 24,25.

Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM:Ngành ngôn ngữ Anh 23,25; hệ thống thông tin quản lý 20,75; nhóm ngành kinh tế – kinh doanh (tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán, kinh tế quốc tế) 22,75; luật kinh tế 21,75. Các chương trình đào tạo CLC (tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán) 20,25.

Trường ĐH Tài chính – marketing TP.HCM:Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị khách sạn 23,25; quản trị kinh doanh, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, kế toán 23; marketing, kinh doanh quốc tế 23,5; bất động sản, hệ thống thông tin quản lý 21,25; tài chính – ngân hàng 21,75.

Trường ĐH Kinh tế – Luật TP.HCM:Kinh tế học 25; kinh tế đối ngoại 27,25 – CLC 26,75; kinh tế và quản lý công 23,75 – CLC 22; tài chính ngân hàng 24,75 – CLC 24,25 – CLC hoàn toàn bằng tiếng Anh 21,25; kế toán 25,75 – CLC 23,75 – CLC hoàn toàn bằng tiếng Anh 20,5; hệ thống thông tin quản lý 24 – CLC 21,5; quản trị kinh doanh 26,5 – CLC 25,5; kinh doanh quốc tế 27 – CLC 26,25 – CLC hoàn toàn bằng tiếng Anh 25; kiểm toán 26,5 – CLC 25,5; marketing 26,25 – CLC 24,5; thương mại điện tử 25,5 – CLC 23; luật kinh doanh 25,75 – CLC 24,25; luật thương mại quốc tế 26 – CLC 25,25; luật dân sự 24,75 – CLC 22,75; luật tài chính ngân hàng 23,25.

Hai ngành có điểm trúng tuyển cao nhất tạiTrường ĐH Kinh tế – Tài chínhlà quản trị khách sạn và kinh doanh quốc tế 21 điểm. Các ngành khác: quản trị kinh doanh, luật kinh tế 20, marketing 19, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quan hệ công chúng, ngôn ngữ Anh 18, quản trị nhân lực, tài chính – ngân hàng, kế toán 17, luật quốc tế, ngôn ngữ Nhật, quan hệ quốc tế, thương mại điện tử, công nghệ thông tin 16.

Điểm chuẩn các ngành tạiTrường ĐH Hoa Sen: toán ứng dụng, ngôn ngữ Anh 21,75 (điểm môn chính nhân hệ số 2), các ngành còn lại 16.

Trường ĐH Ngoại thương:Tiêu chí phụ trường dùng để xác định điểm trúng tuyển cho các thí sinh ở ngưỡng điểm chuẩn gồm tổng điểm thực 3 môn, điểm môn toán, thứ tự NV. Cụ thể như sau: Các ngành kinh tế, kinh tế quốc tế, luật (các môn nhân hệ số 1): D01 là 27,25 (27,2; 8,4; 1); D02 là 26,25 (26,2; 8,2; 1); D03 là 27,25 (27,25; 9; 1); D04 là 27,25 (27,25; 8; 1); D06 là 27,25; D07 là 27,25 (27,2; 8,2; 1); A01 là 27,25 (27,2; 8,2; 1); A0 là 28,25 (28,2; 9,2; 3). Các ngành quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản (các môn nhân hệ số 1): D01 là 27 (26,95; 8,6; 1); D06 là 27 (27; 8,2; 1); D07 là 27 (26,95; 9; 2); A01 là 27 (26,95; 8,6; 1); A00 là 28 (27,95; 9,2; 3).Các ngành kế toán, tài chính – ngân hàng: D01 là 26,75 (26,65; 8,4; 3); D07 là 26,75 (26,65; 8,8; 1); A01 là 26,75 (26,65; 8,4; 1); A00 là 27,75 (27,65; 8,4; 3). Các ngành ngôn ngữ (môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 nhưng vẫn quy về thang điểm 30): ngôn ngữ Anh xét D01, điểm chuẩn 27 (26,75; 8,8; 3); ngôn ngữ Pháp xét D03, 24,25 (24,5; 7,8; 1); ngôn ngữ Trung xét D01 là 26,75 (26,10; 8; 5) xét D04 là 25,25 (24,7; 7,4; 2); ngôn ngữ Nhật xét D01 là 27 (26,05; 9; 2) xét D06 là 25,5 (25; 7; 3).

Điểm chuẩn ở cơ sở TP.HCM: Các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, tài chính – ngân hàng – kế toán D01, D06, D07 và A01 đều là 27,25 (tiêu chí phụ đều 27,15; 8); A00 là 28,25 (28,15; 8).

Điểm chuẩn ở cơ sở Quảng Ninh: Các ngành quản trị kinh doanh, kế toán, kinh doanh quốc tế các tổ hợp xét tuyển (D01, D07, A00; A01) đều là 18,75, tiêu chí phụ xét thứ tự theo nguyện vọng.

Theo: (Giáo dục /Tuyển sinhTNO)

Bài liên quan

Cùng chuyên mục