TP.HCM công bố điểm chuẩn vào lớp 10

Sáng 11/7, Sở GD – ĐT TP.HCM đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 trên địa bàn. Theo đó, Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền có điểm chuẩn NV1 cao nhất: 41,75.

Trường Nguyễn Thị Minh Khai xếp thứ 2 với điểm chuẩn NV1 là 40,50. Trường THPT Bùi Thị Xuân có điểm chuẩn NV1 là 40 điểm, trường có điểm chuẩn cao thứ 3.

Năm 2007, điểm chuẩn vào Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền là 40.50, cao nhất. Bảng xếp hạng 1, 2, 3 năm nay không thay đổi so với năm ngoái. Tuy nhiên, điểm chuẩn của năm nay cao hơn năm ngoái nhưng không nhiều.

Ông Nguyễn Văn Ngai, PGĐ Sở GD – ĐT cho biết: “Các trường sẽ không hạ điểm chuẩn. Học sinh không được thay đổi nguyện vọng”.

Điểm chuẩn của từng trường như sau:

Tên trường

Điểm chuẩn năm 2008-2009

NV1

NV2

NV3

THPT Trưng Vương

36,75

37,25

37,25

THPT Bùi Thị Xuân

40,00

41,00

42,00

THPT Năng khiếu TDTT

21,00

21,00

21,50

THPT Ten Lơ Man

26,25

26,75

27,50

THPT Lương Thế Vinh (Q.1)

32,25

32,25

32,25

THPT Giồng Ông Tố

21,25

21,50

22,50

THPT Thủ Thiêm

17,00

17,50

17,75

THPT Lê Quý Đôn

37,50

38,00

38,00

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

40,50

41,50

42,50

THPT Lê Thị Hồng Gấm

29,75

30,50

30,50

THPT Marie Curie

32,25

32,25

32,50

THPT Nguyễn Thị Diệu

29,50

29,50

29,50

THPT Nguyễn Trãi

32,00

32,25

32,25

THPT Nguyễn Hữu Thọ

24,50

25,00

25,25

THPT Hùng Vương

36,50

37,00

37,00

Trung học Thực hành ĐH Sư phạm

38,50

38,75

39,00

THPT Trần Khai Nguyên

31,25

31,25

31,25

THPT Trần Hữu Trang

25,75

26,25

26,50

THPT Mạc Đĩnh Chi

35,75

35,75

35,75

THPT Bình Phú

33,00

33,00

33,00

THPT Lê Thánh Tôn

25,50

25,75

26,00

THPT Ngô Quyền

24,00

24,50

24,75

THPT Tân Phong

20,00

20,50

20,50

THPT Nam Sài Gòn

18,50

19,50

20,50

THPT Lương Văn Can

28,25

28,50

29,50

THPT Ngô Gia Tự

17,50

18,50

19,25

THPT Tạ Quang Bửu

25,75

26,00

26,00

THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

18,75

19,75

20,25

THPT Nguyễn Khuyến

35,00

35,00

35,00

THPT Nguyễn Du

36,00

36,00

36,00

THPT Nguyễn An Ninh

23,00

24,00

24,25

THPT Diên Hồng

21,25

22,25

23,00

THPT Sương Nguyệt Anh

23,75

24,50

24,50

THPT Nguyễn Hiền

34,00

34,75

35,75

THPT Trần Quang Khải (Q.11)

30,00

30,00

30,00

THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

26,00

26,00

26,00

THPT Võ Trường Toản

30,50

30,75

30,75

THPT Trường Chinh

28,25

28,50

28,50

THPT Thạnh Lộc

22,50

22,50

22,50

THPT Thanh Đa

26,50

26,75

27,00

THPT Võ Thị Sáu

35,75

36,00

36,00

THPT Gia Định

37,75

37,75

37,75

THPT Phan Đăng Lưu

30,50

30,75

30,75

THPT Hoàng Hoa Thám

31,00

31,50

31,50

THPT Gò Vấp

33,25

34,00

34,75

THPT Nguyễn Công Trứ

38,00

39,00

39,00

THPT Trần Hưng Đạo

33,50

33,50

33,50

THPT Nguyễn Trung Trực

27,50

27,50

28,25

THPT Phú Nhuận

38,50

38,50

39,00

THPT Hàn Thuyên

21,00

21,50

22,00

THPT Nguyễn Chí Thanh

33,50

34,50

34,75

THPTNguyễn Thượng Hiền

41,75

42,75

43,75

THPTLý Tự Trọng

25,00

25,50

26,25

THPTNguyễn Thái Bình

29,75

30,00

30,00

THPTNguyễn Hữu Huân

36,00

36,00

36,00

THPTThủ Đức

32,50

33,50

33,50

THPTTam Phú

29,75

30,00

30,00

THPT Hiệp Bình

24,75

25,25

25,25

THPTLong Thới

13,00

13,00

13,00

THPTTân Bình

32,00

32,00

32,00

THPTTrần Phú

36,75

37,25

37,50

THPTTây Thạnh

27,25

27,25

27,50

THPTVĩnh Lộc

23,25

24,00

24,50

THPTAn Lạc

26,25

26,50

26,50

Theo VietnamNet

Cùng chuyên mục