Thêm nhiều trường công bố điểm chuẩn NV2

(Hiếu học) Một số trường ĐH-CĐ tiếp tục công bố điểm trúng tuyển NV2 và không xét tuyển NV3 như: ĐH Văn Hóa Hà Nội, ĐH Ngoại Ngữ Hà Nội, ĐH Sài gòn…

Nhiều trường ĐH công lập thông báo không xét tuyển NV3

Trường ĐH Luật TP.HCM vừa thông báo điểm chuẩn xét tuyển vào ĐH hệ chính quy năm 2010 theo NV2.

Ngành Luật: điểm chuẩn xét tuyển theo NV2 dành cho TSh thuộc khu vực 3 – học sinh phổ thông (không có môn nào bị điểm không) như sau: Khối A: 17 điểm; Khối C: 19,5 điểm; Khối D1 và D3: 15,5 điểm.

Ngành Quản trị – Luật: điểm chuẩn xét tuyển theo NV2 dành cho TS thuộc khu vực 3 – học sinh phổ thông (không có môn nào bị điểm không) như sau: Khối A: 18,5 điểm; Khối D1 và D3: 18 điểm. Điểm chênh lệch giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm.

Trường ĐH Thương mại: Điểm trúng tuyển NV2 các ngành bậc ĐH: Quản trị Thương mại điện tử: 20; Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại: 19,5; Quản trị thương hiệu: 20; Quản trị tổ chức dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe: 16,5. Bậc CĐ: Kinh doanh Khách sạn – Du lịch: 14,5; Marketing: 15,5.

Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội: Điểm trúng tuyển NV2 bậc ĐH chung cho các ngành tuyển sinh khối A: 13,5, khối B và C: 15. Bậc CĐ khối A: 10, khối B: 11. Bậc CĐ chỉ xét tuyển trong số thí sinh đã có NV1 vào trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội nhưng chưa trúng tuyển.

Trường ĐH Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp: Trường không xét tuyển NV3. Điểm chuẩn NV2 bậc ĐH các ngành đào tạo tại hai cơ sở viết theo thứ tự: Điểm của cơ sở Hà Nội/ điểm của cơ sở Nam Định như sau: Công nghệ dệt, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ may: 13/13; Công nghệ kỹ thuật điện, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ điện tử – viễn thông: 14,5/13; Công nghệ thông tin: 15/13; Kế toán: 18/15; Quản trị kinh doanh: 17/13,5; Tài chính ngân hàng: 18,5/14,5. Bậc CĐ: Điểm chuẩn hầu hết các ngành ở 2 cơ sở đào tạo đều bằng điểm sàn, trừ các ngành sau: Kế toán: 12/11; Quản trị kinh doanh: 11/10,5; Tài chính ngân hàng: 12/11.

Trường ĐH Hồng Đức: Điểm chuẩn ở hầu hết các ngành đào tạo ĐH đều bằng điểm sàn, trừ các ngành sau đây: Sư phạm tiếng Anh: 17; hai ngành đào tạo liên kết với ĐH Mỏ – Địa chất: Lọc hóa dầu; Kinh tế Quản trị kinh doanh – DK: 15. Bậc CĐ: điểm chuẩn hầu hết bằng điểm sàn trừ các ngành sau: SP Tiếng Anh: 13; Kế toán: 11. Trường xét tuyển hơn 600 CT NV3 bậc ĐH và CĐ. Cụ thể bậc ĐH: SP Vật lý (Lý – Hóa): 56; SP Sinh (Sinh – Kỹ thuật): 34; SP Tiếng Anh: 26; Công nghệ thông tin (Tin học): 42; Quản trị kinh doanh: 36; Tài chính ngân hàng: 56; Chăn nuôi Thú y: 39; Nuôi trồng thủy sản: 48; Bảo vệ thực vật: 44; Nông học : 57; Ngữ văn: 5; Lịch sử: 40; Lọc Hóa dầu: 25. Bậc CĐ: SP Hóa – Thí nghiệm: 40; SP Sinh – Thí nghiệm: 12; SP Thể dục – CT Đội: 36; Giáo dục Tiểu học: 10; SP Tiếng Anh: 13; Hệ thống điện: 34; Quản lý đất đai: 31; Công nghệ thông tin: 35.

Trường ĐH Văn hóa Hà Nội: Điểm NV2 các ngành đào tạo ĐH: Phát hành sách (C: 17, D1: 16), Thư viện – Thông tin (C: 16, D1: 15), Bảo tàng (C: 14,5; D1: 13,5), Văn hóa Dân tộc thiểu số (C: 14). Quản lý văn hóa (C: 18,5), Văn hóa học (C: 16, D1: 15). Trường không xét tuyển NV3.

Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội): Các ngành đào tạo bậc ĐH: Tiếng Nga, Sư phạm Tiếng Nga: 24; Tiếng Pháp, Sư phạm Tiếng Pháp: 24,5; Tiếng Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Trung Quốc: 26,5; Tiếng Đức, Sư phạm Tiếng Đức: 24; Tiếng Nhật, Sư phạm Tiếng Nhật: 26,5; Tiếng Ả Rập: 24. Điểm chuẩn các ngành môn Ngoại ngữ đều tính hệ số 2. Trường không xét tuyển NV3.

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2: Điểm chuẩn NV2 như sau: Sư phạm kỹ thuật, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Tin học, Tiếng Trung Quốc, Vật lý: 14; Toán, Việt Nam học, Thư viện – thông tin: 15; Hóa học, Sinh học: 16; Văn học: 18. Trường xét tuyển 138 CT NV3 với mức điểm nhận hồ sơ và CT của từng ngành như sau: Sư phạm kỹ thuật (41 CT, 14 điểm); Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp (16, 14); Tin học (43, 14); Tiếng Trung Quốc (12, 14); Thư viện – thông tin (26, 15).

Trường ĐH Thăng Long: Điểm trúng tuyển NV2: Các ngành đào tạo ĐH: Toán – Tin ứng dụng; Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin); Mạng máy tính và Viễn thông; Tin quản lý (Hệ thống thông tin quản lý): 18 (môn Toán tính hệ số 2). Kế toán: 14. Tài chính – Ngân hàng: 14. Quản trị kinh doanh: 14. Quản lý bệnh viện: 13. Tiếng Anh: 18 (ngành Tiếng Anh 701 môn Tiếng Anh tính hệ số 2). Tiếng Trung: D1: 13, D4: 18. (ngành Tiếng Trung 704 môn Tiếng Trung tính hệ số 2). Tiếng Nhật: 13. Điều dưỡng; Y tế công cộng: 14. Công tác xã hội: B, C: 14; D1, D3: 13. Việt Nam học: C: 14, D1: 13.

ĐH Huế:Khoa Du lịch: Quản trị kinh doanh (A,D1,2,3,4): 15. Trường ĐH Ngoại ngữ: Việt Nam học (C: 14; D1,2,3,4: 13); Quốc tế học (D1: 13); Tiếng Nga (D1,2,3,4: 13); Tiếng Pháp (D1, D3: 13); Tiếng Trung (D1,2,3,4: 13); Tiếng Nhật (D1,2,3,4: 13); Tiếng Hàn (D1,2,3,4: 13). Trường ĐH Kinh tế: Kinh tế chính trị (A,D1,2,3,4: 15); Hệ thống thông tin kinh tế (A, D1,2,3,4: 16). Trường ĐH Nông lâm: Các ngành học thi theo khối A hoặc D1, lấy điểm trúng tuyển theo ngành và khối thi: 13 điểm cho các ngành: Công nghiệp và công trình nông thôn; Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; Chế biến lâm sản; Quản lý đất đai. Các ngành học tuyển sinh cả 2 khối A, B, điểm trúng tuyển lấy theo khối thi A: 13, B: 14 gồm các ngành: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Bảo quản chế biến nông sản; Khoa học nghề vườn; Lâm nghiệp; Chăn nuôi – Thú y; Thú y; Nuôi trồng thủy sản; Nông học; Khuyến nông và phát triển nông thôn; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Khoa học đất; Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Công nghệ kỹ thuật môi trường (A: 13; B: 14); Kỹ thuật trắc địa – bản đồ (A: 13; B: 14); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (A: 13). Trường ĐH Sư phạm: SP Tin học (A: 14); SP Kỹ thuật công nghiệp (A: 13); SP Công nghệ thiết bị trường học (A: 13; B: 14); SP Kỹ thuật nông lâm (B: 14); Tâm lý giáo dục (C: 14); Giáo dục chính trị (C: 16); Giáo dục chính trị – Giáo dục quốc phòng (C: 15). Trường ĐH Khoa học: Toán học: 15; Tin học: 13; Vật lý: 14; Tin học ứng dụng: 13,5; Hóa học: 13; Địa chất: 13; Địa chất công trình và địa chất thủy văn: 13; Địa lý (A: 13; B: 14); Văn học: 14,5; Lịch sử: 14; Triết học (A: 13; C: 14); Hán – Nôm: 14; Xã hội học (C: 14; D1: 13); Ngôn ngữ (C: 14; D1: 13); Đông phương học (C: 14; D1: 13). Các ngành liên kết đào tạo ĐH: Liên kết đào tạo với trường CĐSP Đồng Nai: SP Tin học: 13; Liên kết đào tạo với trường ĐH An Giang: SP giáo dục chính trị – giáo dục quốc phòng, Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: 14. Bậc CĐ: Trường ĐH Nông lâm: Các ngành thi khối A: 10 điểm cho các ngành: Quản lý đất đai; Công nghiệp và công trình nông thôn. Các ngành tuyển sinh cả 2 khối A và B, điểm trúng tuyển khối A: 10; khối B: 11 cho các ngành: Trồng trọt, Chăn nuôi – Thú y, Nuôi trồng thủy sản. Chỉ tiêu xét tuyển NV3: Khoa Du lịch: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối A, D1,2,3,4: 13 cho ngành Du lịch học: 44 CT. Trường ĐH Ngoại ngữ: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối C: 14; D1,2,3,4: 13 cho các ngành: Việt Nam học: 8 CT; Quốc tế học: 8; Tiếng Nga: 20; Tiếng Pháp: 15; Tiếng Trung: 20; Tiếng Hàn: 14. Trường ĐH Nông lâm: khối A: 13 điểm cho các ngành: Công nghiệp và công trình nông thôn: 28 CT; Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 38; Chế biến lâm sản: 34. Khối B: 14 với 248 CT chung cho các ngành: Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Bảo quản chế biến nông sản, Khoa học nghề vườn, Lâm nghiệp, Chăn nuôi – Thú y, Thú y, Nuôi trồng thủy sản, Nông học, Khuyến nông và phát triển nông thôn, Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, Khoa học đất, Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Công nghệ kỹ thuật và môi trường (A, B: 18 CT); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (A: 18); Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ (A, B: 57). Trường ĐH Sư phạm: SP Kỹ thuật công nghiệp (A: 45 CT); SP Công nghệ thiết bị trường học (A, B: 37); SP Sinh học (B: 54); SP Kỹ thuật nông lâm (B: 15); Tâm lý giáo dục (C: 15). Trường ĐH Khoa học: Toán Tin ứng dụng (A: 12); Địa chất (A: 23); Địa lý (A, B: 24); Sinh học (B: 24); Khoa học môi trường (A, B: 13); Công nghệ sinh học (A, B: 23); Triết học (A, C: 11); Hán – Nôm (C: 28); Xã hội học (C, D1: 23); Ngôn ngữ (C, D1: 31); Đông phương học (C, D1: 19). Trường ĐH Y Dược: Cử nhân kỹ thuật y học: 14 CT; Cử nhân y tế công cộng: 37; Bác sĩ y học dự phòng: 41; Bác sĩ y học cổ truyển: 26. Các ngành liên kết đào tạo ĐH: Liên kết đào tạo với trường CĐSP Đồng Nai (tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở Đồng Nai): SP Tin học: 28 CT; Liên kết đào tạo với trường ĐH An Giang (tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng): Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: 59 CT. Bậc CĐ: Trường ĐH Nông lâm: Công nghiệp và công trình nông thôn: 35 CT. (Xem thêm: ĐH Huế xét tuyển NV3)

Trường ĐH Quảng Nam: Điểm trúng tuyển NV2 bậc ĐH: Sư phạm Vật lý: 15,5, Kế toán: 14, Quản trị kinh doanh: 13, tiếng Anh: 15,5, Việt Nam học (C: 14,D: 13), Sư phạm Sinh – Kỹ thuật: 14, Công nghệ thông tin: 13. Bậc CĐ: ngành Tài chính ngân hàng, Tin học và Quản trị kinh doanh (10), Công tác xã hội (11), Việt Nam học (C: 11, D1: 10). Riêng ngành tiếng Anh, tiêu chuẩn xét tuyển gồm điểm thi ĐH 10,5, CĐ NV1: 11, NV2: 11,5; Kế toán (điểm thi ĐH 10,5, CĐ NV1: 11, NV2: 11,5); Sư phạm Toán (kết quả thi ĐH 13,5, CĐ NV1: 14, NV2: 14,5).

ĐH Quy Nhơn: Các ngành SP: Kỹ thuật Nông nghiệp, Tin học: 13; Giáo dục chính trị, Tâm lý giáo dục: 14; Giáo dục đặc biệt khối B: 14, khối D1: 13. Các ngành cử nhân: Tin học, Khoa học máy tính, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh: 13; Địa chính khối A: 13, khối B: 14; Địa lý (chuyên ngành Địa lý tài nguyên – môi trường và địa lý du lịch) khối A: 13, khối B: 14; Việt Nam học khối C: 14, khối D1: 13; Hành chính học khối A: 13, khối C: 14; Ngữ văn, Lịch sử, Công tác xã hội: 14. Các ngành cử nhân kinh tế: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Kế toán: 13. Các ngành kỹ sư: Kỹ thuật điện, Điện tử – Viễn thông, Công nghệ hóa học: 13; Nông học: 14.

Trường ĐH Sài Gòn: Điểm trúng tuyển NV2 các ngành bậc ĐH: Luật (A: 15,5, D1: 16,5), Thư viện thông tin, Giáo dục chính trị: 15,5. Điểm trúng tuyển NV1 và NV2 các ngành bậc CĐ: Công nghệ thông tin (NV1: 12, NV2: 12,5); Kế toán, Quản trị kinh doanh (NV1: 13, NV2: 13,5); Khoa học môi trường (NV1: A: 11, B: 13,5; NV2: A: 11,5, B: 14); Việt Nam học (NV1: C: 13, D1: 12; NV2: C: 13,5, D1: 12,5); Quản trị văn phòng (NV1: C: 13, D1: 12; NV2: C: 14, D1: 12,5); Thư ký văn phòng (NV1: C: 12, D1: 11; NV2: C: 12,5, D1: 11,5); Tiếng Anh (NV1: 13, NV2: 13,5); Thư viện – Thông tin, Lưu trữ học (NV1: C: 11, D1: 10; NV2: C: 11, D1: 10,5); SP Toán học, SP Ngữ văn (NV1: 15, NV2: 15,5); SP Vật lý (NV1: 13, NV2: 13,5); SP Hóa học, SP Sinh học, SP Lịch sử (NV1: 14, NV2: 14,5); SP Kỹ thuật công nghiệp (NV1: 10, NV2: 10); SP Kỹ thuật nông nghiệp, SP Kinh tế gia đình (NV1: 11, NV2: 11); SP Địa lý (NV1: A: 11,5, C: 14,5; NV2: A: 12, C: 15), SP Tiếng Anh (NV1: 15,5, NV2: 16); GD Tiểu học (NV1: A: 12,5, D1: 13; NV2: A: 13, D1: 13,5). Trường không xét tuyển NV3.

Trường ĐH Mở TP.HCM: Điểm trúng tuyển NV2 các ngành bậc ĐH: Tiếng Nhật, Tiếng Trung: 13,5; Tin học, Xây dựng: 14; Công nghệ sinh học: 15; Quản trị kinh doanh: 17; Kinh tế: 16,5; Tài chính ngân hàng: 18; Kế toán: 16; Luật kinh tế (A, D: 16,5, C: 17); Đông Nam Á học, Xã hội học, Công tác xã hội (C: 14,5, D1: 13,5); Tiếng Anh: 16. Bậc CĐ: Tin học: 11; Quản trị kinh doanh: 14; Tài chính – Ngân hàng: 14,5; Kế toán: 13,5; Công tác xã hội (C: 11, D1: 10), Tiếng Anh: 12,5. Trường không xét tuyển NV3.

Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn, bậc ĐH: Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Thương mại Quốc tế, Quản trị du lịch, Kinh tế đối ngoại, Marketing – A, D1), Khoa học máy tính (A, D1), Tiếng Anh (D1): 13. Bậc CĐ: Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh tế đối ngoại, Marketing – A, D1), Tiếng Anh: 10.

Trường ĐH Đà Lạt: Điểm chuẩn NV2 Khối A: 13, gồm các ngành: Toán học, Vật lý, CNTT, Điện tử viễn thông, Hóa học, Môi trường, QTKD, Kế toán. Khối B: 14, gồm các ngành: Sinh học, Môi trường, công nghệ sinh học, Công nghệ sau thu hoạch. Khối C: 14 gồm các ngành: Ngữ văn, Lịch sử, Xã hội học, Văn hóa học, Việt Nam học, Công tác xã hội – Phát triển cộng đồng, Đông phương học (riêng khối D1: 13). Bậc CĐ: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông (khối A: 10), Kế toán (khối A: 11,5), Công nghệ sau thu hoạch (khối B: 10), đây là điểm chuẩn của TS khu vực 3, chưa cộng điểm ưu tiên.

Trường CĐ Kinh tế TP.HCM: Điểm chuẩn NV2 đối với TS dự thi ĐH: Kế toán, Quản trị kinh doanh: 15; Kinh doanh quốc tế, Tiếng Anh: 14. Đối với TS dự thi CĐ: Quản trị kinh doanh: 24; Kế toán, Kinh doanh quốc tế, Tiếng Anh: 22.

Trường CĐ Nguyễn Tất Thành: Điểm chuẩn NV2: Tài chính ngân hàng: 12,5; Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh: 12; Tin học, Thư ký văn phòng, Việt Nam học, Công nghệ hóa học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật y sinh, Điều dưỡng: 11; Công nghệ kỹ thuật điện tử, Công nghệ may thời trang, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Cơ điện tử, Tiếng Trung, Tiếng Nhật: 10. Trường xét tuyển 500 chỉ tiêu NV3, cụ thể: Công nghệ kỹ thuật điện tử (A), Công nghệ may thời trang (A), Công nghệ kỹ thuật ô tô (A), Công nghệ kỹ thuật xây dựng (A), Cơ điện tử (A), Tiếng Trung (D1), Tiếng Nhật (D1): 10; Kế toán (A, D1), Quản trị kinh doanh (A, D1), Tiếng Anh (D1): 12; Tài chính Ngân hàng (A, D1): 12,5; Tin học (A, D1), Thư ký văn phòng (C, D1), Việt Nam học (C, D1), Công nghệ hóa học (A, B), Công nghệ thực phẩm (A, B), Công nghệ sinh học (A, B), Kỹ thuật y sinh (A, B), Điều dưỡng (B): 11.

Trường CĐ Tài nguyên và môi trường TP.HCM: Điểm chuẩn NV2: Kỹ thuật trắc địa (A: 10, B: 11), Thủy văn (A: 10, B: 11), Hệ thống thông tin địa lý (A, D: 10), Tin học Ứng dụng (A, D: 10); Khí tượng học (A, D: 11, B: 12), Cấp thoát nước (A: 11). Điểm xét tuyển và chỉ tiêu NV3: Kỹ thuật Trắc địa (A: 10, B: 11, 150 CT), Thủy văn (A: 10, B: 11, 90 CT), Hệ thống thông tin địa lý (A, D: 10, 50 CT), Tin học – Ứng dụng (A, D: 10, 30 CT); Khí tượng học (A, D: 11, B: 12, 20 CT), Cấp thoát nước (A: 11, 30 CT).

Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM công bố điểm trúng tuyển NV2, cụ thể: Tài chính – Ngân hàng: 19,5; Kế toán – Kiểm toán: 18,5; Quản trị kinh doanh (QTKD), Tài chính doanh nghiệp: 18; Công nghệ (C.Nghệ) hóa dầu, C.Nghệ sinh học, C.Nghệ hóa học: 17,5; C.Nghệ môi trường: 17; C.Nghệ thực phẩm, C.Nghệ hóa phân tích, Quản lý môi trường: 16; Kinh doanh quốc tế: 15,5; C.Nghệ kỹ thuật điện, C.Nghệ cơ khí, C.Nghệ kỹ thuật điện tử, Khoa học máy tính, C.Nghệ kỹ thuật: 14; Kinh doanh du lịch, C.Nghệ nhiệt lạnh: 13,5; C.Nghệ may: 13.

Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM các ngành bậc ĐH: Xây dựng công trình thủy: 15,5; Quy hoạch giao thông, Xây dựng đường sắt – metro: 14,5; Tự động hóa công nghiệp: 14; Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu thủy, Điện tự động tàu thủy, Thiết kế thân tàu thủy, Cơ giới hóa xếp dỡ cảng, Xây dựng công trình thủy, Máy xây dựng, Mạng máy tính, C.Nghệ đóng tàu, Thiết bị năng lượng tàu thủy: 13,5. Các ngành bậc CĐ: Kinh tế vận tải biển: 13,5; Cơ khí động lực (cơ khí ô tô): 12; CNTT, Điều khiển tàu biển: 11,5; Khai thác máy tàu thủy: 11.

Trường ĐH Sư phạm TP.HCM các ngành: Sư phạm (SP) song ngữ Nga – Anh và Ngôn ngữ Nga – Anh, SP Tiếng Pháp, SP Tiếng Trung Quốc và Ngôn ngữ Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Tiếng Nhật: 18; Hóa học: 17.5; Ngữ văn: 16.5; Sử – GD Quốc phòng: 16; QL Giáo dục, SP Tin học, Vật lý học, Việt Nam học, Quốc tế học: 15; GD Chính trị: 14.5; GD đặc biệt, CNTT: 14. Trường không xét tuyển NV3.

Trường CĐ Công thương TP.HCM: Tài chính – Ngân hàng: 21; Kế toán, QTKD: 19; C.Nghệ kỹ thuật ô tô: 14; Kỹ thuật điện, Điện tử công nghiệp, Cơ khí chế tạo máy, C.Nghệ may – thiết kế thời trang, Cơ điện tử: 13; C.Nghệ nhiệt lạnh, Tự động hóa, Tin học: 12; Cơ khí sửa chữa và khai thác thiết bị: 11; C.Nghệ dệt, C.Nghệ sợi, C.Nghệ da dày, C.Nghệ sản xuất giấy, C.Nghệ hóa nhuộm, Hóa hữu cơ: 10.

Trường CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng các ngành: C.Nghệ kỹ thuật điện, C.Nghệ kỹ thuật cơ khí, C.Nghệ kỹ thuật ô tô, Tin học – C.Nghệ phần mềm, Tin học – Mạng máy tính, C.Nghệ kỹ thuật điện tử, C.Nghệ kỹ thuật nhiệt – lạnh, C.Nghệ may: 10. Chỉ tiêu và điểm xét tuyển NV3: C.Nghệ kỹ thuật điện (60), C.Nghệ kỹ thuật cơ khí (80), C.Nghệ kỹ thuật điện tử (110), C.Nghệ kỹ thuật nhiệt – lạnh (80), C.Nghệ may (40): 10.

Hiếu Học sẽ tiếp tục cập nhật thông báo điểm chuẩn NV2 và chỉ tiêu xét tuyển NV3 của các trường… Mời các bạn đón xem.

Phạm Trường Tây tổng hợp (hieuhoc_hieuhoc.com)

Cùng chuyên mục