Tuyển sinh CĐ 2011: Bài giải gợi ý môn Địa khối C.

(Hiếu học) Mời bạn đọc tham khảo bài giải gợi ý môn Địa, khối C kỳ thi CĐ 2011. (Bài giải gợi ý dưới đây do GV Nguyễn Thị Được – Trung tâm Luyện thi Đại học Vĩnh Viễn – TPHCM thực hiện).

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2011

Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I (2,0 điểm)

1.Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên ở nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam.

2.Tóm tắt nội dung chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Vì sao phải thực hiện chiến lược đó?

Câu II (3,0 điểm)

1.Chứng minh nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển ngành du lịch.

2.Trình bày thuận lợi về tự nhiên đối với việc phát triển ngành kinh tế ở Tây Nguyên. Nêu sự khác nhau về thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu III (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TÍNH ĐẾN NGÀY 01/01/2009

Đơn vị: nghìn ha

Loại đất

Đồng bằng

sông Hồng

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Cả nước

Đất nông nghiệp

742

1479

9599

Đất lâm nghiệp

130

5551

14758

Đất chuyên dùng và đất ở

378

426

2263

Đất khác

246

2688

6485

Tổng

1496

10144

33105

Theo Niên giám thống kê 2009, Nhà xuất bản Thống kê, 2010

1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước theo bảng số liệu.

2.Nêu sự khác nhau về cơ cấu sử dụng đất của hai vùng trên và cho biết vì sao có sự khác nhau đó.

PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)

Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

Tóm tắt những thay đổi và nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của tài nguyên sinh vật nước ta. Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ, phát triển vốn rừng.

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta. Cho biết những ưu điểm và hạn chế của các công trình thủy điện.

BÀI GIẢI GỢI Ý

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I (2,0 điểm)

1.a) Biểu hiện

  • Địa hình:

* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi

– Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.

– Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô.

– Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.

– Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.

*Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.

  • Sông ngòi:

-Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biế‰n gặp một cửa sông.

-Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tố‰ng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tố‰ng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triế£u tâÌn.

-Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường.

  • Đất đai:

Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh tạo nên lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-zơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ô-xít sắt và ô-xít nhôm tạo ra màu đỏ vàng. Loại đất này gọi là đất feralit đỏ vàng.

  • Sinh vật:

– Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước taà các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt đới như: họ Đậu, Dâu tằm, Dầu…Động vật trong rừng là các loài chim, thú nhiệt đới…

– Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.

b) Nguyên nhân

  • Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến.
  • Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời từ Bắc vào nam.
  • Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc từ Bắc vào Nam.

2. a)Nội dung chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng cóhiệu quả nguồn lao động của nước ta:

-Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.

-Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

-Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

-Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.

-Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.

b) Vì: Thực hiện chiến lược trên nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động, khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách triệt để.

Câu II (3,0 điểm)

1. Nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển ngành du lịch: phong phú và đa dạng

a.Tài nguyên du lịch tự nhiên:địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.

-Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẽ Bàng…

-Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu.

-Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống sông Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.

-Tài nguyên sinh vật có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia.

b.Tài nguyên du lịch nhân văn:gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác…

-Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên.

-Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa quốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương…

-Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục vụ mục đích du lịch.

2. a) Thuận lợi về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Vùng Tây nguyên bao gồm các tỉnh : Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng; điện tích tự nhiên gần 54,7 nghìn Km2, số dân gàn 4,9 triệu người, chiếm 16,5% diện tích và 5,8% số dân cả nước (năm 2006).

– Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển. Khối các cao nguyên xếp tầng đồ sộ này nằm sát Duyên hải Nam Trung Bộ dài mà hẹp, liền kế với Đông Nam Bộ, lại giáp với miền Hạ Lào và Đông Bắc Campuchea. Chính vì thế, Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế.

-Tây Nguyên là vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế.

-Tây Nguyên tiếp giáp Lào, Campuchia ở phía tây, nên thuận lợi cho việc đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế, đặc biệt là quan hệ hợp tác trong tiểu vùng Mêkông.

– Đất đai: đất ba dan màu mỡ, giàu chất dinh dưỡng với diện tích lớn. Khí hậu: cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao.

– Rừng: có diện tích và độ che phủ lớn nhất nước Þ đem lại cho Tây Nguyên những tiềm năng to lớn về lâm nghiệp và nông nghiệp.

– Tây Nguyên không giàu tài nguyên khoáng sản, chỉ có bôxit với trữ lượng hàng tỉ tấn là đáng kể. Trữ năng thủy diện trên các sông Xê Xan, Xrê Pok và thượng nguồn sông Đồng Nai tương đối lớn.

b) Sự khác nhau về thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.

+ Tây Nguyên:

– Đất bazan màu mỡ, giàu chất dinh dưỡng với diện tích lớn.

– Khí hậu: tích chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài, thuận lợi để phơi sấy và bảo quản sản phẩm.

– Do ảnh hưởng của độ cao nên trồng được các cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu), còn có thể trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè).

+ Trung du miền núi Bắc Bộ:

– Đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, đất phù sa cổ .

– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao. Có thể trồng những cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, hồi…).

Câu III:

1 – Vẽ biểu đồ:

Phương án 1:

Xử lý bảng số liệu:

(Đơn vị: %)

Loại đất

Đồng bằng

sông Hồng

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Cả nước

Đất nông nghiệp

7,7

15,4

100

Đất lâm nghiệp

0,9

37,6

100

Đất chuyên dùng và đất ở

16,7

18,8

100

Bảng số liệu thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước.

Gọi R1 là bán kính vòng tròn thể hiện diện tích đất chuyên dùng và đất ở của cả nước, R1 = 1

Gọi R2 là bán kính vòng tròn thể hiện diện tích đất nông nghiệp của cả nước, R2 = …

Gọi R1 là bán kính vòng tròn thể hiện diện tích đất lâm nghiệp của cả nước, R3=

Bài liên quan

Cùng chuyên mục