
Vụ ĐH và sau ĐH, Bộ GD-ĐT cho biết, ngày 25/8 sẽ công bố chỉ tiêu xét NV2 của tất cả các trường ĐH, CĐ trên cả nước. Theo đó, các trường sẽ chính thức nhận hồ sơ xét tuyển NV2 từ ngày 25/8 đến hết ngày 10/9 qua đường bưu điện.
Vụ ĐH và sau ĐH lưu ý, chỉ khi hồ sơ được nộp trong khoảng thời gian trên với mức điểm sàn chính thức thì mới được công nhận. Sau 10/9, các trường sẽ tập hợp hồ sơ, định điểm chuẩn xét tuyển NV2 và tiến hành xác định các thí sinh trúng tuyển theo nguyên tắc lấy từ điểm cao nhất trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Theo quy định, trước 15/9, các trường phải thông báo kết quả xét tuyển đợt 2.
Trước đó, một số trường như Trường ĐH Tây Đô, Trường CĐ Sư phạm Long An… có đưa ra thông báo mức trúng tuyển NV2 khá thấp (6 điểm đậu ngành Tin học của Trường CĐ Sư phạm Long An; hay 3 điểm đối với hệ CĐ của Trường ĐH Tây Đô; 2 điểm đối với Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Kiên Giang…). Bộ đã gửi văn bản đến những trường này yêu cầu các trường phải thực hiện nghiêm công tác xét tuyển, tuân thủ đúng quy chế và có báo cáo cụ thể các mức xét tuyển để Bộ trưởng xem xét rồi mới có quyết định cuối cùng.
Trong trường hợp các trường cố tình vi phạm về điểm trúng tuyển, số lượng trúng tuyển thì sẽ bị xử phạt theo quy định.
Những thông tin về phương án xét tuyển nguyện vọng đều vận dụng theo Điều 33 của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ của Bộ GD-ĐT. Theo đó, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng ưu tiên là một điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 điểm. Đối với các trường đóng tại vùng dân tộc thiểu số, mức chênh lệch giữa các đối tượng ưu tiên được phép lớn hơn một nhưng không quá hai điểm; với các trường đào tạo theo địa chỉ, đào tạo nhân lực cho địa phương thì mức chênh lệch giữa các khu vực được phép lớn hơn 0,5 nhưng không quá hai điểm.
Do đó, Bộ lưu ý các thí sinh không được nghe thông tin “một chiều”, không vội vàng nộp hồ sơ xét tuyển ngay mà hãy đợi thông tin tổng hợp từ phía Bộ GD-ĐT sẽ công bố ngày 25/8 tới đây.
Chỉ tiêu NV2 một số trường ĐH, CĐ:
Các trường ĐH phía Bắc:
ĐH Quốc gia Hà Nội: (1.403 chỉ tiêu)
1. ĐH Công nghệ (116)
2. ĐH Khoa học Tự nhiên (543)
3. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (319)
4. ĐH Ngoại ngữ (306)
5. ĐH Kinh tế (70)
6. Khoa Luật (49)
ĐH Thái Nguyên: (1.395 chỉ tiêu)
7. ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (215)
8. ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (148)
9. ĐH Nông lâm (107)
10. ĐH Sư phạm (86)
11. Khoa Công nghệ Thông tin (116)
12. Khoa KH Tự nhiên và Xã hội (145)
13. Khoa Ngoại ngữ (128)
14. CĐ Kinh tế Kỹ thuật (450)
15. ĐH Công đoàn (30)
16. ĐH Công nghiệp Hà Nội (2.500)
17. ĐH Điện lực (750)
18. ĐH Giao thông Vận tải (300)
19. ĐH DL Hải Phòng (2.200)
20. ĐH Hồng Đức (1.374)
21. ĐH Hùng Vương (170)
22. ĐH Lâm nghiệp (590)
23. ĐH Lương Thế Vinh (1.700)
24. ĐH Mỏ Địa chất (580)
25. ĐH Sư phạm Hà Nội (203)
26. ĐH SP Kỹ thuật Hưng Yên (1.450)
27. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh (821)
28. ĐH Tây Bắc (300 chỉ tiêu)
29. ĐH DL Thăng Long (1.000)
30. ĐH Thương mại (450)
31. ĐH Thủy lợi (538)
32. ĐH Vinh (811)
32. HV Báo chí – Tuyên truyền (130)
34. HV CN Bưu chính Viễn thông (1.090)
35. Viện ĐH Mở Hà Nội (640)
Các trường đại học phía Nam:
ĐH Quốc gia TP HCM: (2.561)
1. ĐH Bách khoa (900)
2. ĐH Công nghệ Thông tin (chưa xác định)
3. ĐH KH Xã hội và Nhân văn (330)
4. ĐH Khoa học tự nhiên (520)
5. ĐH Quốc tế (656)
6. Khoa Kinh tế (155)
ĐH Đà Nẵng: (Khoảng 4.000)
7. ĐH Bách khoa
8. ĐH Kinh tế
9. ĐH Ngoại ngữ
10. ĐH ĐH Sư phạm
11. Phân hiệu Kon Tum
12. CĐ Công nghệ
ĐH Huế: (800)
13. ĐH Khoa học (349)
14. ĐH Sư phạm (57)
15. ĐH Nông lâm (174)
16. ĐH Kinh tế (10)
17. ĐH Ngoại ngữ (187)
18. Khoa Du lịch (23)
19. ĐH An Giang (840)
20. ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu (500)
21. ĐH Cần Thơ (700)
22. ĐH Công nghiệp TP HCM (4.520)
23. ĐH Đà Lạt (1.738)
24. ĐH DL Ngoại ngữ – Tin học (Chừng 1.000)
25. ĐH DL Tôn Đức Thắng (1.300)
26. ĐH Giao thông Vận tải (CS 2) (279)
27. ĐH Giao thông Vận tải TP HCM (895)
28. ĐH Hoa Sen (890)
29. ĐH Kiến trúc TP HCM (130)
30. ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP HCM (1.500)
31. ĐH BC Marketing (1.470)
32. ĐH Luật TP HCM (200)
33. ĐH Mở TP HCM (1.500)
34. ĐH Ngân hàng TP HCM (34)
35. ĐH Nha Trang (800)
36. ĐH Nông Lâm TP HCM (1.160)
37. ĐH Quảng Bình (1.730)
38. ĐH Quảng Nam (1.100)
39. ĐH Sài Gòn (805)
40. ĐH Sư phạm Đồng Tháp (840)
41. ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (720)
42. ĐH Sư phạm TP HCM (680)
43. ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng (300)
44. ĐH Tiền Giang (800)
45. ĐH Tây Nguyên (600)
46. ĐH Văn Hiến (1.600)
47. ĐH Văn Lang (2.400)
48. ĐH Yersin Đà Lạt (1.300)
49. HV Hàng không Việt Nam (227)
Một số trường cao đẳng có chỉ tiêu tuyển sinh NV2:
Trường CĐ sư phạm Quảng Trị:
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Sư phạm Vật lí | A | 09 | 11,5 |
Sư phạm Tin học | A | 16 | 11,0 |
Quản trị văn phòng (ngoài SP) | C | 75 | 11,0 |
Thư viện – Thông tin (ngoài SP) | C | 74 | 11,0 |
Tin học (ngoài SP) | A | 50 | 10,0 |
Trường CĐ Công nghiệp thực phẩm TPHCM, xét tuyển các ngành theo khối A:
Ngành | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Công nghệ thông tin | 10 | 13,5 |
Kỹ thuật Điện – điện tử | 30 | 13,5 |
Cơ khí chuyên dụng | 10 | 11,5 |
Công nghệ Hóa học | 10 | 15 |
Công nghệ Thực phẩm | 5 | 19 |
Công nghệ chế biến Thủy sản | 10 | 13,5 |
Kế toán | 20 | 15 |
Công nghệ sinh học | 10 | 15 |
Kỹ thuật Môi trường | 10 | 14,5 |
Công nghệ cắt may | 10 | 12,5 |
Công nghệ Giày da | 10 | 11,5 |
Quản trị kinh doanh | 10 | 17 |
Việt Nam học | 10 | 13,5 |
Công nghệ kỹ thuật Nhiệt lạnh | 15 | 10,5 |
Công nghệ hóa nhựa | 10 | 11,5 |
Trường CĐ Kỹ thuật – Công nghiệp Quảng Ngãi: tuyển 349 chỉ tiêu
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A | 15 | 10 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A | 164 | 10 |
Kế toán | A, D1 | 170 | 10 |
Trường CĐ Kinh tế – Kỹ thuật Kon Tum: 170 chỉ tiêu
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Kế toán | A, D1-6 | 30 | 10 |
Quản trị Kinh doanh | A, D1-6 | 20 | 10 |
Hệ thống thông tin quản lý | A, D1-6 | 40 | 10 |
Lâm sinh | B | 10 | 12 |
Trồng trọt | B | 30 | 12 |
Chăn nuôi | B | 40 | 12 |
Trường CĐ Xây dựng số 3: 100 chỉ tiêu
Ngành | Khối | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Kế toán doanh nghiệp | A | 50 | 10,0 |
Cấp thoát nước | A | 30 | 10,0 |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị | A | 20 | 10,0 |
Trường CĐ Bách Việt: 180 chỉ tiêu:
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Quản trị kinh doanh | |||
– Kinh doanh Quốc tế | A | 60 | 12 |
– QT Du lịch lữ hành | A | 60 | 12 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A | 60 | 12 |
Tổng | 180 |
Trường CĐ Cộng đồng Hậu Giang:
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Tin học ứng dụng | A | 48 | 11 |
Tiếng Anh | D1 | 45 | 10,5 |
Quản trị văn phòng | C,D | 94 | 11(C); 10,5(D) |
Kế toán | A,D | 78 | 11(A); 10,5(D) |
Dịch vụ Thúy y | B | 77 | 11,5 |
Giáo dục mầm non | M,C | 71 | 11(M); 10,5(C) |
Trường CĐSP Sóc Trăng: 80 chỉ tiêu
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Tin học (Ngoài sư phạm) | A | 50 | 14,0 |
Thư viện – Thông tin (ngoài SP) | C | 30 | 12,0 |
Tổng | 80 |
Trường CĐ Giao thông Vận tải 2: có 693 chỉ tiêu
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Xây dựng cầu đường | A | 343 | 10,0 |
Cơ khí sửa chữa ô tô – máy xây dựng | A | 74 | 10,0 |
Kế toán | A, D1 | 188 | 10,0 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A | 88 | 10,0 |
Trường CĐ Công nghệ Phúc Yên:
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Kỹ thuật trắc địa | A | 17 | 10 |
Công nghệ kỹ thuật mỏ | A | 33 | 10 |
(Chỉ tuyển thí sinh thi khối A tại trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên).
Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp:
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu NV2 | Điểm xét tuyển |
Công nghệ kỹ thuật điện | A, D | 100 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Hệ thống điện | A, D | 150 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Xây lắp đường dây và trạm | A, D | 50 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Kế toán doanh nghiệp | A, D | 100 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A, D | 50 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Tin học ứng dụng | A, D | 50 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hòa:220 chỉ tiêu
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Công nghệ Kỹ thuật Điện | A | 40 | 11 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử | A | 30 | 11 |
Kỹ thuật trắc địa | A | 100 | 11 |
Công nghệ tự động | A | 50 | 11 |
Trường CĐ Xây dựng Nam Định xét tuyển 450 chỉ tiêu NV2 cho 3 ngành đào tạo: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kinh tế xây dựng; Kế toán
Mức điểm xét tuyển NV2: 10 điểm
Trường CĐ Thủy sản xét tuyển 348 chỉ tiêu NV2
Mức điểm xét tuyển NV2: Khối A, D: 10,0 điểm; Khối B: 12,0 điểm.
Bảo Anh – Nguyệt Ánh (theo VietnamNet)