Tỷ lệ chọi từng ngành: ĐH Bách khoa, Luật, Kiến trúc (TPHCM)

(Hiếu học) Các trường ĐH Bách khoa, Khoa học Tự nhiên, Kiến trúc, Luật, Giao thông vận tải, Sư phạm kỹ thuật… tại TpHCM đã công bố số lượng hồ sơ ĐKDT theo từng ngành đối với chỉ tiêu tuyển sinh 2011.

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP HCM): Toán tin: 592 hồ sơ/300 chỉ tiêu (CT); Vật lý: 687 HS/250CT; Điện tử – Viễn thông: 486 HS/200CT; CNTT: 1.509HS/550CT; Hải Dương Học:795 HS/100CT; Hóa học: 752HS/250CT; Địa chất: 1.829HS/150CT; Khoa học môi trường: 1668HS/150CT; Công nghệ Môi trường: 1.424HS/120CT; Khoa học Vật liệu: 896HS/180CT; Sinh học: 979HS/300CT; Công nghệ Sinh học: 2.392HS/200CT; Cao đẳng ngành CNTT: 5HS/700CT.

Trường ĐH Kinh tế – Luật (ĐH Quốc gia TP HCM): Kinh tế học 515HS (khối A: 331, khối D: 184), Kinh tế đối ngoại 1.433HS (A: 729, D: 704), Kinh tế và quản lý công: 528HS (A:323; D: 205), Tài chính Ngân hàng: 1.082HS (A: 643; D: 439), Kế toán kiểm toán: 1.474HS (A: 967; D: 507); Hệ thống thông tin quản lý; 155HS, Quản trị kinh doanh: 1.329HS (A:828; D: 501), Luật kinh doanh: 783HS (A:552; D: 231), Luật thương mại quốc tế: 733HS (A: 401; D: 332), Luật dân sự: 353HS (A: 234, D: 119), Luật Tài chính Ngân hàng Chứng khoán: 705HS (A: 433, D: 272).

Trường ĐH Luật TP.HCM cũng đã công bố số lượng hồ sơ ĐKDT theo từng ngành tuyển sinh. Theo đó, ngành luật dân sự đã có sự đột biến khi vượt ngành luật thương mại dẫn đầu số hồ sơ ĐKDT năm nay. Cụ thể:

Ngành

Chỉ tiêu

Số hồ sơ

1.704

12.081

– Luật thương mại

2.312

– Luật dân sự

3.368

– Luật hình sự

2.128

– Luật hành chính

1.444

– Luật quốc tế

1.496

– Quản trị kinh doanh

1.333

Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG TP.HCM): Hầu hết các ngành đều có tỉ lệ chọi tăng so với năm 2010. Cụ thể như sau:

Ngành

Chỉ tiêu

ĐKDT

Tỉ lệ chọi

Công nghệ thông tin

330

1.071

3.25

Điện- điện tử

660

1.746

2.65

Cơ khí- cơ điện tử

500

1488

2.98

Công nghệ dệt may

70

272

3.89

Công nghệ hóa- thực phẩm- sinh học

430

1.300

3.02

Xây dựng

520

1.712

3.29

Kỹ thuật địa chất – dầu khí

150

768

5.12

Quản lý công nghiệp

160

717

4.48

Kỹ thuật và quản lý môi trường

160

495

3.09

KT giao thông

180

384

2.13

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

80

172

2.15

Công nghệ vật liệu

200

267

1.34

Trắc địa – địa chính

90

234

2.60

Vật liệu và cấu kiện xây dựng

80

168

2.10

Vật lý kỹ thuật – cơ kỹ thuật

150

295

1.97

Tổng khối A

3.760

11.674

3.10

Kiến trúc DD & CN (khối V)

40

759

18.98

* Và hệ CĐ: Bảo dưỡng công nghiệp: chỉ có 18 hồ sơ/150 chỉ tiêu.

Điểm chuẩn vào các ngành của ĐH Bách khoa TPHCM năm 2010: Từ 15 điểm như: các ngành Vật lý KT – Cơ KT, Công nghệ Dệt may, Trắc địa – Địa chính… và cao nhất như: Kiến trúc Dân dụng & Công nghiệp 21 điểm; Nhóm ngành Xây dựng 20; Nhóm ngành Công nghệ Hóa – Thực phẩm – Sinh học 19.

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM. Hệ Sư phạm: Sư phạm kỹ thuật nhiệt: 27HS, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp: 31HS, Sư phạm kỹ thuật điện tử, truyền thông: 103HS, Sư phạm kỹ thuật cơ điện tử: 103HS, Sư phạm kỹ thuật công nghệ thông tin: 135HS, Sư phạm kỹ thuật ôtô: 166HS, Sư phạm kỹ thuật cơ khí: 209HS, Sư phạm kỹ thuật điện, điện tử: 212HS, Sư phạm kỹ thuật xây dựng: 272HS, Sư phạm tiếng Anh: 375HS. Hệ ngoài sư phạm: Công nghệ kỹ thuật máy tính: 166HS, Kỹ thuật công nghiệp: 191HS, Thiết kế thời trang: 269HS, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 330HS; Công nghệ in: 332HS; Kinh tế gia đình: 380HS; Công nghệ kỹ thuật môi trường: 392HS; Công nghệ kỹ thuật nhiệt: 393HS; Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 456HS; Công nghệ thực phẩm: 489HS; Công nghệ may: 656HS; Quản lý công nghiệp: 662HS; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: 682HS; Kế toán: 777HS; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông: 1.043HS; Công nghệ thông tin: 1.124HS; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 1.212HS; Công nghệ chế tạo máy: 1.255HS; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 1.375HS; Công nghệ kỹ thuật ôtô: 1.580HS.

Trường ĐH Tôn Đức Thắng (hệ ĐH): Toán ứng dụng:46HS, Tiếng Trung: 96HS, Xã hội học: 223HS, tiếng Trung – Anh: 283HS; Kỹ thuật hóa học: 374HS, Quan hệ lao động: 403HS, Quy hoạch vùng đô thị: 493HS, bảo hộ lao động: 631HS, Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông: 636HS, Thiết kế công nghiệp: 638HS; Ngôn ngữ Anh: 572HS, Quản trị kinh doanh quốc tế: 827HS; Công nghệ kỹ thuật môi trường: 858HS, Việt Nam học: 1.080HS, Khoa học môi trường: 1.157HS, Kỹ thuật điện, điện tử: 1.399HS, Công nghệ sinh học: 1.444HS, Khoa học máy tính: 1.725 HS, Kỹ thuật công trình xây dựng: 2.045HS, Kế toán: 2.386HS, QTKD nhà hàng khách sạn: 2.895HS, Quản trị kinh doanh: 2.997HS, Tài chính Ngân hàng: 4.987HS.

Trường ĐH Kiến trúc TP HCM: Khối A: ngành: Kỹ thuật xây dựng: 1.561HS, Kỹ thuật hạ tầng đô thị: 158 HS. Khối V: ngành: Kiến trúc: 2.508HS, Quy hoạch vùng và đô thị: 243HS. Khối H: Nhóm ngành Mỹ thuật ứng dụng: 1.230HS, Thiết kế nội thất: 1.320HS.

Trường ĐH Giao thông vận tải TPHCM: Điều khiển tàu biển: 1.88HS, Máy tàu thủy: 428HS, Điện tàu thủy: 150HS, Điện tử – Viễn thông: 515HS, Tự động hóa công nghiệp: 459HS, Điện công nghiệp: 538HS, Đóng tàu: 185HS, Cơ giới hóa xếp dỡ: 155HS, Xây dựng công trình thủy: 267HS, Xây dựng cầu đường: 2.354HS, Công nghệ thông tin: 729HS; Cơ khí ô tô: 1813HS, Máy xây dựng 145HS, Kỹ thuật máy tính: 165HS, Xây dựng dân dụng và Công nghiệp: 2.196HS, Quy hoạch giao thông: 520HS, Công nghệ đóng tàu thủy: 412HS, Thiết bị năng lượng thủy: 162HS, Xây dựng đường sắt – metro: 486HS, Kỹ thuật công trình ngoài khơi: 86HS, kinh tế vận tải biển: 1.562HS, Kinh tế xây dựng: 900HS, Quản trị logistic và Vận tải đa phương thức: 618HS.

Theo: (Giáo dục)

Bài liên quan

Cùng chuyên mục