Tỷ lệ “chọi” vào các trường ĐH Huế, CĐ Công Thương…

(Hiếu học). Các trường ĐH -CĐ tiếp tục công bố tỷ lệ “chọi” của kỳ tuyển sinh 2010. Sau đây là thông tin của một số trường như: Trường CĐ Công Thương TPHCM, ĐH Huế…

. Trường CĐ Công Thương TPHCM:

Ngành: HSĐK/chỉ tiêu (Tỷ lệ chọi).

Kế toán: 3.511/250 (14,04);

Quản trị kinh doanh: 3.528/200 (17, 64);

Tài chính ngân hàng: 5.181/320 (16,19);

Công nghệ dệt: 47/40 (1,18);

Công nghệ sợi: 16/40 (0,4);

Cơ khí sửa chữa và khai thác thiết bị: 226/110 (2,05);

Cơ khí chế tạo máy: 414 /210 (1,97);

Kỹ thuật điện: 341/150 (2,27);

Điện tử công nghiệp: 248/110 (2,25);

Công nghệ da giày: 110/40 (2,75);

Công nghệ sản xuất giấy: 45/40 (1,12);

Công nghệ hóa nhuộm: 34/40 (0,85);

Tin học: 186/100 (1,86);

Công nghệ cắt may – thiết kế thời trang: 637/100 (6,37);

Cơ điện tử: 258/110 (2,34);

Tự động hóa: 151/75 (2,01);

Hóa hữu cơ: 66/40 (1,65);

Công nghệ kỹ thuật ô tô: 804/110 (7,3);

Công nghệ nhiệt – lạnh: 221/75 (2,94).

ĐH Nha Trang: Trường đại học Nha Trang năm nay nhận được 14.149 hồ sơ đăng ký dự thi, trong đó chỉ tiêu tuyển sinh vào trường là 2.200. Tỷ lệ “chọi” vào trường năm nay là 1/6,4. (Trường xây dựng điểm trúng tuyển theo nhóm ngành).

– Trường ĐH Tài chính – Marketing: Tổng số hồ sơ ĐKDT 36.500, chỉ tiêu tuyển sinh 2.300, tỉ lệ “chọi” 15,86.

– Trường ĐH Văn hóa TPHCM: Tổng số hồ sơ ĐKDT 2.066, chỉ tiêu tuyển sinh 1.300, tỉ lệ “chọi” 1,59.

– Trường ĐH Mở TPHCM: Tổng số hồ sơ ĐKDT 34.000; chỉ tiêu 4.250, tỉ lệ “chọi” 8.

– Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng: Tổng số hồ sơ ĐKDT 13.286, chỉ tiêu tuyển sinh 2.000, tỉ lệ “chọi” 6,63.

– Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM: Tổng hồ sơ: 7601; chỉ tiêu tuyển sinh là 1200; tỷ lệ chọi 1/6,33.

– Trường ĐH KHXH&NV (ĐHQG TP.HCM): Trường năm nay có tổng hồ sơ là 12.725; chỉ tiêu tuyển sinh là 2.800; tỷ lệ “chọi” vào trường năm nay là 1/4,54. Ngành có tỷ lệ chọi cao nhất là Báo chí và Truyền thông là 1/11,58 và Du lịch là 11,2.

ĐH Huế:

– Trường ĐH Sư phạm: SP Tin học: 1/3,3 (60 CT/366 HS); SP Vật lý: 1/5,46 (130 CT/710 HS); SP Kỹ thuật công nghiệp: 1/2,16 (55 CT/119 HS); SP Công nghệ thiết bị trường học: 1/2,85 (55 CT/157 HS).

-SP Hóa học: 1/4,07 (110 CT/448 HS); SP Sinh học: 1/8,62 (110 CT/948 HS); SP Kỹ thuật nông lâm: 1/3,32 (50 CT/166 HS); Tâm lý giáo dục: 1/1,94 (50 CT/97 HS); Giáo dục chính trị: 1/2,91 (110 CT/320 HS); Giáo dục chính trị – Giáo dục quốc phòng: 1/1,53 (60 CT/92 HS); SP Lịch sử: 1/3,86 (100 CT/386 HS); SP Ngữ văn: 1/5,95 (150 CT/892 HS); SP Địa lý: 1/6,61 (100 CT/661 HS); Giáo dục tiểu học: 1/28,83 (100 CT/2.883 HS); Giáo dục mầm non: 1/5,63 (100 CT/563 HS).

– Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị: Công nghệ kỹ thuật môi trường: 1/1,12 (60 CT/67 HS); Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 1/1,30 (60 CT/78 HS); Kỹ thuật trắc địa – bản đồ: 1/0,17 (60 CT/10 HS).

Tin thêm:

Tỷ lệ “chọi” vào các trường ĐH khu vực phía Nam.

Tỷ lệ chọi” vào các trường ĐH – CĐ năm 2010 (tiếp theo).

Tỷ lệ “chọi” vào các trường ĐH khu vực phía Bắc.

Tỷ lệ “chọi” vào các trường ĐH – CĐ khu vực phía Bắc (tiếp theo).

Tỷ lệ “chọi” của ĐH Bách khoa, Công đoàn, Điện lực, Hàng hải.

Tỷ lệ “chọi” vào Học viện Hành chính, Bưu chính Viễn thông, Ngân hàng.

Danh sách máy tính được phép sử dụng trong phòng thi.

Ngày 13.5.2010, Bộ GDĐT công bố danh sách máy tính cầm tay được đem vào phòng thi tốt nghiệp THPT và thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2010 là: – Máy tính Casio FX 95, FX 220, FX 500 MS, FX 500 VN Plus, FX 570 MS, FX 570 ES; – Việt Nam Calculator VN-500RS, VN 500 ES, VN 570 RS, VN 570 ES; – VinaCal 500MS, VinaCal 570 MS; – Sharp EL 124A, EL 250S, EL 506W, EL 509WM; – Canon FC 45S, LS153TS, F710, F720 và các máy tính tương đương.

Tuấn Phong tổng hợp/(hieuhoc_hieuhoc.com).

Cùng chuyên mục