Trong bài học lần trước các bạn đã tìm hiểu cách phát âm nguyên âm ngắn /I/, trong bài học ngữ âm cơ bản lần này, mời các bạn cùng theo dõi cách phát âm của nguyên âm dài /I:/. Vì hai âm này có cách phát âm tương đối giống nhau chỉ khác phần trường âm nên rất dễ gây nhầm lẫn. Tuy nhiên nếu chăm chỉ luyện tập thì các bạn sẽ quen dần và phân biệt được phát âm của cả hai nguyên âm này.
Long vowel /ɪ:/ – Nguyên âm dài /ɪ:/
Giới thiệu
Cách phát âm: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên.
Mời các bạn luyện tập theo Video sau đây:
Ví dụ:
Example | Transcription | Meaning |
sheep | /∫i:p/ | con cừu |
meal | /mi:l/ | bữa ăn |
marine | /mə’ri:n/ | thuộc biển |
see | /si:/ | nhìn, trông |
bean | /bi:n/ | hạt đậu |
heel | /hi:l/ | gót chân |
peel | /pi:l/ | cái xẻng |
cheap |
/t∫i:p/ |
rẻ |
seat | /si:t/ | chỗ ngồi |
eat | /i:t/ | ăn |
leek |
/li:k/ |
tỏi tây |
cheek | /t∫i:k/ | má |
meat |
/mi:t/ |
thịt |
cheese | /t∫i:z/ | phó mát |
tea |
/ti:/ |
trà |
pea |
/pi:/ |
đậu Hà Lan |
three |
/θri:/ |
số 3 |
key |
/ki:/ |
chìa khóa |
fleece | /fli:s/ | lông cừu |
machine | /mə’∫i:n/ | máy móc |
Identify the vowels which are pronounce /i:/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /i:/)
Các nguyên âm khác nhau sẽ cùng được phát âm là /i:/ trong những hợp cụ thể như sau:
1. Âm “e” được phát âm là/i:/ khi đứng liền trước hình thức tận cùng bằng phụ âm + e và trong những chữ be, he, she, me …
Example | Transcription | Meaning |
scene |
/siːn/ | phong cảnh |
complete | /kəm’pliːt/ | hoàn toàn |
cede | /si:d/ | nhường, nhượng bộ |
secede | /sɪ’si:d/ | phân ly, ly khai |
benzene | /’benzi:n/ | chất băng din |
kerosene | /’kerəsi:n/ | dầu hoả, dầu hôi |
Vietnamese | /vjetnə’mi:z/ | người Việt Nam |
2. Âm “ea” thường được phát âm là /i:/ khi: từ có tận cùng là”ea” hoặc “ea” + một phụ âm.
Example | Transcription | Meaning |
tea | /ti:/ | trà |
meal | /mi:l/ | bữa ăn |
easy | /’i:zɪ/ | dễ dàng |
cheap | /t∫i:p/ | rẻ |
meat | /mi:t/ | thịt |
dream | /dri:m/ | giấc mơ, mơ |
heat | /hi:t/ | hơi nóng |
neat | /ni:t/ | gọn gàng |
breathe | /bri:ð/ | thở, thổi nhẹ |
creature | /’kri:t∫ə/ | tạo vật |
East | /i:st/ | hướng Đông |
3. “ee” thường được phát âm là /i:/
Example | Transcription | Meaning |
three | /θri:/ | số 3 |
see | /si:/ | nhìn, trông, thấy |
free | /fri:/ | tự do |
heel | /hi:l/ | gót chân |
screen | /skri:n/ | màn ảnh |
cheese | /t∫i:z/ | pho-mát |
agree | /ə’gri:/ | đồng ý |
guarantee | /gærən’ti:/ | bảo đảm, cam đoan |
Lưu ý: khi “ee” đứng trước tận cùng là “r” của 1 từ thì không phát âm là /i:/ mà phát âm là /iə/. Ví dụ beer /biə/, cheer /t∫iə/
4. “ei” được phát âm là /i:/ trong một số trường hợp:
Example | Transcription | Meaning |
receive | /rɪ’si:v/ | nhận được |
ceiling | /’si:lɪŋ/ | trần nhà |
receipt | /rɪ’si:t/ | giấy biên lai |
seize | /si:z/ | nắm lấy, túm lấy |
deceive | /dɪ’si:v/ | đánh lừa, lừa đảo |
seignior | /’si:njə/ | lãnh chúa |
Lưu ý: trong một số trường hợp khác “ei” được phát âm là /ei/, /ai/, /εə/ hoặc /e/
Example | Transcription | Meaning |
eight | /eɪt/ | số tám |
height | /haɪt/ | chiều cao |
heir | /hεə/ | người thừa kế |
heifer | /’hefə/ | bò nái tơ |
5. “ey” thường được phát âm là /i:/ trong một số trường hợp
key /ki:/ chìa khoá
Lưu ý: “ey” còn được phát âm là /eɪ/ hay /i/ vídụ: prey /preɪ/, obey /o’beɪ/, money /mʌnɪ/
6. “ie” được phát âm là /i:/ khi nó là những nguyên âm ở giữa một chữ
Example | Transcription | Meaning |
grief | /gri:f/ | nỗi lo buồn |
chief | /t∫i:f/ | người đứng đầu |
believe | /bi’li:v/ | tin tưởng |
belief | /bi’li:f/ | niềm tin, lòng tin |
relieve | /ri’li:v/ | làm nhẹ bớt (đau buồn) |
relief | /ri’li:f/ | sự cứu trợ |
grievance | /’gri:vəns/ | lời trách, phàn nàn |
grievous | /’gri:vəs/ | đau khổ, đau đớn |
Trường hợp ngoại lệ:
Example | Transcription | Meaning |
friend | /frend/ | bạn |
science | /’saiəns/ | khoa học |