Trong tiếng Anh, chúng ta có chiều hướng sử dụng ngôn ngữ nhẹ nhàng (thường bắt đầu bằng cách xin lỗi về làm phiền người mà chúng ta nói chuyện hoặc viết thư) trước khi chúng ta bắt đầu than phiền. Khi chúng ta than phiền và cuối cùng chúng ta hỏi về sự đền bù cho sự bất tiện hoặc giúp đỡ cho sự cố.Chúc các bạn thành công!
II. Than phiền bằng văn nóiThông thường văn nói than phiền ít trang trọng hơn văn viết
It’s about this stereo.Nó là về chiếc máy hát này.
I’m really not happy with this shirt.Tôi thật không hài lòng với chiếc áo này.
It just broke down a few days ago.Nó vừa bị hư một vài ngày trước.
I’m not satisfied with the service here.Tôi không hài lòng với sự phục vụ ở đây.
Well, first the radio didn’t work and then the CD stopped working.À, đầu tiên radio bị hư và sau đó máy CD không hát nữa.
III. Những cách nói về một vật nào đó bị hư hoặc không còn tốt nữa:
1. to break – glass, china, pottery: bể, vỡ – thủy tinh, đồ sành sứ, đồ gốm
I dropped my mum’s crystal vase and broke it. She was really angry with me.Tôi làm rớt chiếc bình hoa bằng pha lê của mẹ tôi và làm vỡ nó. Mẹ rất tức giận với tôi.
2. to break down – a lift, a car, a machine: bị chết máy – thang máy, xe hơi, máy móc
I was stuck between the 3rd and 4th floor for 20 minutes when the lift broke down yesterday.Tôi đã bị kẹt giữa tầng 3 và 4 trong 20 phút khi chiếc thang máy bị hư ngày hôm qua
3. to be out of order – a communal or public machine (e.g. a photo-copier, a lift)bị hư máy – máy móc sử dụng chung hoặc công cộng (ví dụ: máy photocopy, thang máy)
Don’t put your money in that ticket machine. It’s out of order. You won’t get a ticket or your money back.Đừng bỏ tiền vào máy bán thẻ này. Nó bị hư rồi. Bạn không nhận được thẻ hoặc trả lại tiền.
4. to stop working – anything with batteries or that uses powerkhông còn chạy nữa – bất kỳ vật gì với bộ pin hoặc sử dụng năng lượng
She wore her watch in the pool and then was surprised when it stopped working! Cô ta mang đồng hồ xuống hồ và bị ngạc nhiên khi nó không còn chạy nữa!
5. to crash – a computerĐứng máy – máy vi tính
My computer’s crashed.All the applications have stopped working. I’ll need to phone the help-line to see if they can fix it.Máy vi tính của tôi bị đứng. Tất cả phần mền đã không làm việc. Tôi cần phải điện thoại cho đường dây nóng để xem họ có thể sửa nó không.
6. to jam – a machine where something (e.g. paper) moves through it: Kẹt máy – máy móc mà có những vật (như giấy) chuyển động qua nó
I want to print a card for my friend but there’s something wrong with the printer. It jams if you put anything thicker than a piece of paper through it. Tôi muốn in thiệp cho một người bạn nhưng có việc gì trục trặc với máy in. Nó bị kẹt nếu bạn đút bất kỳ cái gì dày hơn một mẫu giấy vào nó.
IV. Asking for action:
I’d like a refund please.Tôi muốn được hoàn tiền lại.
I’d be grateful if you would replace this stereo immediately.Tôi biết ơn nếu anh có thể đổi cho tôi chiếc máy hát này ngay lập tức.
I would appreciate your sending me a replacement as soon as possible.Tôi biết ơn nếu anh gởi cho tôi một cái khác càng sớm càng tốt.
Please let me know what you intend to do about this situation.Làm ơn cho tôi biết ý định của anh về vấn đề này.